| 
 | |
| Hộp đựng máy. RIM phát hành Curve 8900 dành cho nhiều nhà mạng, trong hình là phiên bản dành cho T-Mobile. | |
| 
 | |
| Sách hướng dẫn sử dụng. | |
| 
 | |
| Thân máy trong hộp. | |
| 
 | |
| Các phụ kiện đi kèm. | |
| 
 | |
| Máy có kích thước 109 x 60 x 13,5 mm, nặng 110 gram. | |
| 
 | |
| Bên phải máy có giắc cắm tai nghe 3,5 mm. Điều này cho thấy 8900 hướng cả vào các tính năng giải trí. | |
| 
 | |
| Nhìn từ phía trên, trông máy giống với Storm, model có màn hình cảm ứng. | |
| 
 | |
| Cạnh trái. | |
| 
 | |
| Cạnh phải. | |
| 
 | |
| Mặt sau với máy ảnh 3,2 Megapixel. | |
| 
 | |
| Curve có bàn phím QWERTY với các nút bấm có khoảng cách. Phía trên là nút gọi điện, phím Menu, Back và trackball điều khiển. | |
| 
 | |
| 
 | |
| 
 | |
| 
 | |
| 
 | |
| Curve 8900 bên cạnh iPhone. | |
| 
 | |
| Trong khi di động của Apple sở hữu màn hình rộng, thiết kế thời trang thì Curve trông nam tính và thực dụng hơn với bàn phím. | |
| 
 | |
| 
 | |
| Các nút bấm sáng lên trong đêm. | |
| 
 | |
| Menu chính của máy. | |
| 
 | |
| Các ứng dụng. | |
| 
 | |
| Bản đồ định vị toàn cầu. | |
| 
 | |
| Phần mềm chơi game. | |
| 
 | |
| Thanh Menu tùy chỉnh và cài đặt các ứng dụng của 8900. | |
| 
 | |
| Tin nhắn, e-mail trên máy. | |
| 
 | |
| Giống như Bold, model này có kết nối Wi-Fi, trang bị tốt để có thể duyệt web, download tiết kiệm chi phí. | |
| 
 | |
| Giao diện chương trình nghe nhạc. | |
| 
 | |
| Bên cạnh "ông anh" dòng Curve đi trước. | |
| 
 | |
| 8900 trông thanh thoát và gọn gàng. | |
| 
 | |
| Mỏng hơn Curve. | |
| 
 | |
| Nhưng bàn phím QWERTY thì không có nhiều thay đổi, chỉ khác về cách bố trí màu sắc. | |
| 
 | |
|  | |
| 
 | |
| 
 | |
| 
 | |
| Camera của máy mới cũng được nâng lên tới 3,2 Megapixel, hơn cả Bold và ngang với Storm. | |
Giang Thy
Ảnh: Engadget
 Có thể bạn quan tâm: 
  
  
    

















