Đối với thiết kế bên ngoài của Kawasaki Z H2 là sự nâng cấp hoàn hảo của ngôn ngữ thiết kế Sugomi với vẻ ngoài hầm hố, to lớn và dữ dằn hơn hẵn các mẫu xe trong gia đình Z-Series hiện nay, chi tiết đèn pha được nâng cấp từ mẫu Z400 và 2 bên là hệ thống Ram-Air trông khá hầm hố, cụm đuôi đèn được chia sẽ từ mẫu Z900.
Sử dụng phuộc trước dạng hành trình ngược Showa SFF-BP (Big Piston), phía sau Monoshock Showa, hệ thống phanh trước Brembo mới tương tự Ninja H2. Tuy nhiên, Z H2 sử dụng loại gắp đôi thay vì gắp đơn như dự kiến ban đầu, điều này đã góp phần vào việc giữ trọng lượng chiếc xe ở mức khiêm tốn là 239kg.
Đối với bộ phận hiển thị có thể thấy Kawasaki Z H2 được trang bị kiểu màn hình full-Digital TFT đi kèm với các nút chức năng bên trái màn hình tương tự như Ninja H2 SX, ngoài ra nó còn được bổ sung các tính năng cao cấp như kết nối với điện thoại thông minh sử dụng ứng dụng Kawasaki Rideology, KQS (Kawasaki Quick Shifter), Cruise control, Inertia Measurement Unit, KTRC (Kawasaki Traction Control), Power modes, KCMF (Chức năng quản lý của Kawasaki), KLCM (Chế độ Kiểm soát Khởi động Kawasaki).
Kawasaki Z H2 được trang bị khối động cơ Supercharger tương tự như trên Ninja H2 và Ninja H2 SX, là loại động cơ 4 xi-lanh, DOHC, 4 thì, dung tích 998cc, sản sinh công suất lên đến 200 mã lực (147,1 kW) tại 11.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại là 137 Nm tại 8.500 vòng/phút, đi kèm theo đó là hộp số 6 cấp độ.
Kawasaki Z H2 2020 sẽ được ra mắt với 3 phiên bản màu là: Đỏ Đen, Xanh Xám, Đen. Hiện tại giá bán của Kawasaki Z H2 vẫn chưa được hãng xe Nhật Bản công bố.
- Động cơ 4 xi-lanh, DOHC, 4 thì, dung tích 998cc, hộp số 6 cấp
- Công suất 200 mã lực (147,1 kW) tại 11.000 vòng/phút
- Mô-men xoắn cực đại 137 Nm tại 8.500 vòng/phút
- Kích thước (dài x rộng x cao): 2.085 x 810 x 1.130 mm
- Chiều cao yên 830mm
- Trọng lượng 239kg
- Hệ thống treo trước Showa SFF-BP (Big Piston)
- Hệ thống treo sau Monoshock Showa
- Dung tích bình xăng 19 lít
Có thể bạn quan tâm: