Có lẽ lâu lắm rồi tôi lại mới thấy SYM được nhắc đến nhiều ở dòng xe bình dân giá rẻ đến như vậy kể từ khi mẫu Bonus của hãng xe này xuất hiện vào thập niên 90 của thế kỷ trước. Ở vẻ bên ngoài, thật khó để tìm ra những yếu tố mang đến sự trẻ trung và hiện đại trên Wolf 125. Thay vào đó, mọi chi tiết được tạo hình gọn gàng, mềm mại và thanh thoát.
Xu hướng cổ điển được bộc lộ rõ nét qua các điểm nhấn thiết kế vuông tròn đối xứng trên từng cụm chi tiết như đèn chiếu sáng trước/sau, công-tơ-mét hay gương chiếu hậu… Phuộc trước sử dụng kiểu lồng được bảo vệ bằng ống ruột gà càng tăng thêm dáng dấp “Classic” cho Wolf 125, nhưng có vẻ như nó được điều chỉnh hơi mềm làm cho hành trình hoạt động tương đối dài, trong khi phuộc sau kiểu lò xo giảm chấn thuỷ lực dầu mang đến cảm giác chắc chắn và có tính chuyên chở hàng hoá cao.
Có thể nói, cụm giảm xóc này trông khá tốt và người dùng có lẽ sẽ cảm thấy hài lòng so với số tiền họ phải bỏ ra. Bộ lốp mà Wolf 125 sử dụng có kích thước 2.50x17 (bánh trước) và 3.00x17 (bánh sau). Bề mặt lốp rộng nhưng không có độ ôm như các mẫu xe phổ thông đang có trên thị trường nên nó sẽ thích hợp với những đoạn đường cần có độ bám lớn.
Ngồi lên xe, Wolf 125 tạo cho người dùng cảm giác thoải mái, với chiều cao yên thấp 775mm, nó hoàn toàn phù hợp cho cả những người có vóc dáng khiêm tốn. Điểm mà tôi không hài lòng nằm ở ghi-đông xe, SYM thiết kế tay cầm hướng nhiều xuống dưới nên khi bấm còi hay bật xi-nhan chuyển hướng, người điều khiển hơi bị gượng tay.
Cụm đồng hồ trên xe chỉ có 2 chức năng chính bao gồm công-tơ-mét và đo nhiên liệu, thiết kế ở khu vực này rất đơn giản nhưng các thông tin hiển thị đều rõ ràng. Đáng tiếc, SYM không trang bị Wolf 125 đồng hồ đo vòng tua và đèn báo các cấp số nên hầu hết những người mua xe này về thường phải chế thêm.
Wolf 125 sở hữu động cơ 1 xy-lanh, kiểu máy đứng, dung tích 124,6 cc, 5 số, làm mát bằng gió, công suất 7,5 kW (10 Hp)/8.500rpm, mô-men xoắn 9Nm/7.000rpm. Mặc dù là mẫu xe côn tay, nhưng cách sang số không theo kiểu truyền thống giống Yamaha Exciter hay Suzuki FX mà nó tương tự như xe côn tự động. Điều này khiến tôi có phần bỡ ngỡ và thỉnh thoảng bị trả số nhầm hay bị ấn quá số về mo (N). Dù sao, điều này không phải là trở ngại quá lớn khi chỉ mất một chút thời gian để làm quen với nó.
Với những gì Wolf 125 thể hiện, chiếc xe mang đến sự bất ngờ cho hầu hết những ai lần đầu cầm lái. Sự hoài nghi về chất lượng vận hành dần bị gạt bỏ khi Wolf 125 chạy tương đối bốc ở các cấp số thấp: 1, 2, 3. Thậm chí, sự bứt phá của Wolf 125 còn hơn cả mẫu xe cùng dung tích như Honda Future khi đem ra chạy so sánh dù điều này nghe có vẻ hơi khập khiễng.
Tay côn nhẹ giúp cho việc bóp côn chuyển số trở nên dễ dàng, linh hoạt, nhất là những lúc gặp tắc đường. Ở tốc độ trung bình 50km/h, Wolf 125 đem lại sự thư thái cho người điều khiển. Tuy nhiên, ở vận tốc 70 km/h, hiện tượng rung đầu xe dần xuất hiện, và đây là nhược điểm cố hữu tạm thời chưa thể cải thiện được ở dòng máy đứng. Điểm mạnh nhất ở sym wolf 125 nằm ở tính kinh tế cao.
Theo nhà sản xuất, Wolf 125 chỉ tốn trung bình 1,3L/100km, con số có thể nói là khó tin với bất kỳ ai. Nhưng với những gì đã trải nghiệm thực tế ở Việt Nam, chiếc xe này cũng có thể đạt được con số gần tương đương - 1,8L/100km (khoảng 56km/L).
Như vậy, nếu đổ đầy bình xăng 12,5L, chủ xe có thể chạy được quãng đường dài gần 700 km. Đây chính là một trong các yếu tố giúp SYM Wolf 125 thu hút được sự quan tâm của nhiều người tiêu dùng khi giá xăng dầu ngày càng trở nên đắt đỏ.
Không phải bỏ chi phí quá lớn (chỉ mất khoảng 16 triệu) trong khi đã được sở hữu một chiếc xe nam tính, đó là tín hiệu đáng mừng cho những ai yêu thích dòng xe côn tay bình dân như SYM Wolf 125. Hiện tại, những người đang sở hữu và có ý định sở hữu Wolf 125 vẫn còn chút lăn tăn do SYM chỉ sản xuất giới hạn mẫu xe này và phụ tùng thay thế chưa nhiều.
Tuy nhiên, trước nhu cầu càng lớn của người tiêu dùng, và bước đầu đạt được thành công ngoài mong đợi, hi vọng SYM sẽ sớm có chiến lược để mẫu xe này dần đứng vững hơn tại thị trường xe máy Việt Nam.
Ưu điểm:
- Thiết kế nhỏ gọn theo phong cách cổ điển
- Giá rẻ
- Tiết kiệm nhiên liệu
Nhược điểm:
- Thiếu phụ tùng thay thế
- Dễ bị nhầm khi chuyển từ số 5 về N
Bảng thông số kĩ thuật .
Trọng lượng khô (kg)
107
Chiều rộng (mm)
785
Chiều dài tổng thể (mm)
1890
Chiều dài cơ sở (mm)
1220
Chiều cao yên (mm)
775 mm
Động cơ
1 xi-lanh, 4 kì làm mát bằng gió, SOHV
Dung tích (cc)
124,6
Công suất (kW/rpm)
7,5/8.500
Mô-men xoắn (Nm/rpm)
9/7.000
Tỉ số nén
9,0:1
Truyền động
Côn tay 5 số tròn
Bình xăng (L)
12,5
Giá bán (VND)
16.200.000
Có thể bạn quan tâm: