Top những mẫu tay ga 2 xi-lanh cao cấp đang quan tâm trong năm 2021.
SYM Maxsym TL
Ưu điểm: Maxsym TL có mức giá thấp nhất trong số các đối thủ cùng phân khúc khoảng 102 triệu đồng khi đổi sang tiền Việt Nam. Bao gồm các tính năng cao cấp như phuộc hành trình ngược phía trước và hệ thống treo sau dạng đa liên kết, đồng hồ TFT đủ màu.
Đồng hồ dạng TFT đầy đủ màu sắc có ba kiểu hiển thị để lựa chọn.
Ngoài ra, chiều dài cơ sở của Maxsym TL được xem là ngắn nhất (1.543 mm) trong phân khúc và tương đối linh hoạt khi sử dụng trong đô thị hoặc đường hẹp.
Cụm đèn hậu dạng LED dễ nhận biết, chắc chắn sẽ thu hút rất nhiều sự chú ý trên đường.
Phiên bản Đài Loan chỉ có Keyless tiêu chuẩn và máy đo áp suất lốp tích hợp.
- Giá tham khảo: 288.000 nhân dân tệ (102 triệu đồng)
- Loại động cơ: xi lanh đôi 465cc, DOHC, làm mát bằng nước
- Mã lực tối đa: 43 hp tại 6.750 vòng / phút
- Mô -men xoắn cực đại: 42Nm tại 6.250 vòng / phút
- Hệ thống treo trước: Phuộc trước hành trình ngược 41mm
- Hệ thống treo sau: loại đa liên kết có thể điều chỉnh
- Trọng lượng: 223 kg
- Chiều dài cơ sở: 1.543 mm
- Chiều cao yên xe: 800 mm
- Phanh trước: đĩa kép 275mm với kẹp phanh bốn pis hướng tâm, ABS
- Phanh sau: đĩa đơn 275mm với kẹp phanh 1pis, ABS
KYMCO AK550
Ưu điểm: Giá thành thấp ở mức tương đương 136 triệu đồng khi đổi sang tiền Việt. Mặc dù sức mạnh của AK550 không quá nổi bật nhưng mã lực (51 hp tại 7.000rpm) vẫn tương đối thõa mãn và âm thanh mạnh mẽ. Phần phanh được trang bị đĩa đôi nổi phía trước và kẹp phanh loại hướng tâm. Ngoài ra, chiều cao ghế thấp nhất trong phân khúc (785 mm).
Được trang bị thiết bị thông minh Noodoe thế hệ mới, kết nối giữa xe và điện thoại thông minh.
Chiều cao yên xe là 785mm được đặt là thấp nhất trong phân khúc và phần tựa lưng có thể được điều chỉnh bằng tay mà không cần dụng cụ.
AK550 sử dụng cặp phanh bốn pis BREMBO hướng tâm ở hệ thống phanh trước.
- Giá tham khảo: 386.000 nhân dân tệ (136 triệu đồng)
- Loại động cơ: xi-lanh đôi 550cc, DOHC, làm mát bằng nước
- Mã lực tối đa: 51 hp tại 7.000 vòng / phút
- Mô -men xoắn cực đại: 55,64Nm tại 5.500 vòng / phút
- Hệ thống treo trước: Phuộc trước hành trình ngược 41mm
- Hệ thống treo sau: giảm xóc đơn phía sau nằm ngang
- Trọng lượng: 228 kg
- Chiều dài cơ sở: 1.580 mm
- Chiều cao yên xe: 785 mm
- Phanh trước: đĩa kép 275mm với kẹp phanh Brembo, ABS
- Phanh sau: đĩa đơn 260mm với kẹp phanh 2pis, ABS
YAMAHA TMAX 560 Tech MAX
Ưu điểm: Kế thừa các thiết bị và kết cấu sang trọng của phiên bản tiền nhiệm TMAX 530, chức năng kết nối MyTMAX Connect mới được bổ sung cho phép chủ xe theo dõi vị trí GPS của xe trên điện thoại di động, đồng thời nắm được lộ trình lái xe, tốc độ và các thông tin khác của xe, cũng như để kiểm tra tốc độ...
Đèn hậu TMAX 560 sử dụng kiểu đèn hậu hình chữ T thể thao và dễ nhận biết.
Giới thiệu hệ thống kết nối điện thoại di động MyTMAX Connect, để chủ xe dễ dàng nắm bắt tình trạng xe.
Nhược điểm: Giá thành cao nhất trong phân khúc, một chiếc TMAX 560 TechMAX gần bằng giá của hai chiếc Maxsym TL. Thiết kế của đồng hồ không khác gì so với các thế hệ trước, mọi thông tin chỉ có thể hiển thị trên màn hình LCD nhỏ bằng cách chuyển đổi.
Ở phiên bản TMAX mới nhất, công suất của động cơ và mức tiêu thụ nhiên liệu cũng được cải thiện . nhưng trọng lượng động cơ vẫn giữ nguyên.
- Giá tham khảo: 550.000 nhân dân tệ (194 triệu đồng)
- Loại động cơ: xi-lanh đôi 562cc, DOHC, làm mát bằng nước
- Mã lực tối đa: 47,6 hp tại 7.500 vòng / phút
- Mô-men xoắn cực đại: 55,9Nm tại 5.250 vòng / phút
- Hệ thống treo trước: Phuộc trước hành trình ngược 41mm
- Hệ thống treo sau: giảm xóc sau trung tâm nằm ngang, có thể điều chỉnh
- Trọng lượng: 220 kg
- Chiều dài cơ sở: 1.575 mm
- Chiều cao yên xe: 800 mm
- Phanh trước: đĩa kép 267mm với kẹp phanh bốn pis hướng tâm, ABS
- Phanh sau: đĩa đơn 282mm với kẹp phanh 1pis, ABS
BMW C650 Sport
Ưu điểm: Đến từ thương hiệu BMW Châu Âu, thiết kế ngoại thất đặc biệt theo phong cách Châu Âu, mã lực mạnh mẽ nhất (59 hp tại 7.750rpm) trong các dòng xe cùng hạng, và không gian chứa đồ trong cốp xe có thể mở rộng. Hệ thống treo phía sau duy nhất trong phân khúc có đầy đủ chức năng điều chỉnh hoàn toàn: Preload (hành trình lò xo phuộc), compress (độ nén) và rebound (độ đàn hồi).
Hệ thống treo sau có đầy đủ chức năng điều chỉnh: Preload, compress và rebound.
Thiết kế không gian để đồ linh hoạt, rộng rãi và được gọi là Flex Case.
Sử dụng thiết kế cũ (thiếu đèn LED, keyless) và đồng hồ hiển thị thông tin hạn chế.
- Giá tham khảo: 529.000 nhân dân tệ (187 triệu đồng)
- Loại động cơ: xi lanh đôi 647cc, DOHC, làm mát bằng nước
- Mã lực tối đa: 59 hp tại 7.750 vòng / phút
- Mô-men xoắn cực đại: 66 Nm tại 6.000 vòng / phút
- Hệ thống treo trước: Phuộc trước hành trình ngược 40mm
- Hệ thống treo sau: phuộc đơn nằm ngang với điều chỉnh đầy đủ
- Trọng lượng: 249 kg
- Chiều dài cơ sở: 1.580 mm
- Chiều cao yên xe: 800 mm (780mm đối với phiên bản chiều cao yên xe thấp)
- Phanh trước: đĩa kép 270mm với kẹp phanh 2pis, ABS
- Phanh sau: đĩa đơn 270mm với kẹp phanh 2pis, ABS
HONDA X-ADV 750 2021
Ưu điểm: Là mẫu crossover thế hệ mới có khả năng vận hành off-road ở mức độ nhất định và ngoại hình phong cách, đồng thời có mô-men xoắn cao nhất trong phân khúc. Phuộc trước có thể điều chỉnh, chế độ off-road G-mode, kính chắn gió điều chỉnh không cần dụng cụ,...tất cả đều cho phép chủ xe chuyển đổi nhanh chóng giữa việc sử dụng hàng ngày và off-road, và trang bị hộp số ly hợp kép DCT.
Phuộc trước hành trình ngược 41mm, có chức năng điều chỉnh compress (độ nén) và rebound (độ đàn hồi).
Được trang bị điều khiển điện tử cao cấp và chế độ off-road G-mode.
Kính chắn gió điều chỉnh tay dễ dàng, không cần dụng cụ.
Nhược điểm: Do thiết kế có tính đến khả năng vận hành off-road nhẹ, nó có chiều dài cơ sở dài nhất (1.590mm) trong phân khúc, trọng lượng xe tối đa (236kg) và chiều cao yên xe tối đa 820mm (không phải phiên bản ghế thấp 790mm), không gian để đồ nhỏ, vừa đủ để đựng một chiếc mũ bảo hiểm full-face.
- Giá tham khảo: 498.000 nhân dân tệ (176 triệu đồng)
- Loại động cơ: xi lanh đôi 745cc, DOHC, làm mát bằng nước
- Mã lực tối đa: 58 hp tại 6.750 vòng / phút
- Mô-men xoắn cực đại: 68,6Nm tại 4.750 vòng / phút
- Hệ thống treo trước: dạng hành trình ngược 41mm, có thể điều chỉnh compress (độ nén) và rebound (độ đàn hồi).
- Hệ thống treo sau: phuộc đơn nằm trung tâm đa liên kết Pro-link, có thể điều chỉnh
- Trọng lượng: 236 kg
- Chiều dài cơ sở: 1.590 mm
- Chiều cao yên xe: 820 mm (790mm đối với phiên bản chiều cao yên xe thấp)
- Phanh trước: đĩa kép 310mm với cặp phanh bốn pis Nissin xuyên tâm, ABS
- Phanh sau: kẹp phanh Nissin 1pis với đĩa đơn 240mm, ABS
HONDA Forza 750 2021
Ưu điểm: Với mô-men xoắn cực đại cao nhất (68,6Nm tại 4.750rpm) so với các đối thủ cùng hạng, hệ thống truyền động DCT có thể tự điều chỉnh các bánh răng. Xe cũng có những trang bị sang trọng như phuộc trước có thể điều chỉnh, kính chắn gió điều chỉnh không cần dụng cụ và bảng đồng hồ LCD đủ màu. Ngoài ra còn có các phụ kiện tùy chọn đa dạng như khung sau, hộp Panier sau, hộp bên và sưởi ấm tay lái.
Kính chắn gió có thể điều chỉnh bằng tay.
Đồng hồ TFT 5 inch có thể hiển thị đầy đủ thông tin.
Các thiết bị có thể được vận hành bằng nút ở bên trái của tay cầm và có chức năng sang số bằng tay.
Nhược điểm: Với chiều dài cơ sở dài (1.580mm), trọng lượng nặng hơn và chiều cao yên xe cao thứ hai trong các dòng xe cùng hạng, đòi hỏi kỹ năng điều khiển của người lái cao hơn. Không gian chưa đồ dưới yên nhỏ, vừa đủ để đựng một chiếc mũ bảo hiểm full-face.
- Giá tham khảo: 468.000 nhân dân tệ (165 triệu đồng)
- Loại động cơ: xi-lanh đơn 745cc, SOHC, làm mát bằng nước
- Mã lực tối đa: 58,6 hp tại 6.750 vòng / phút
- Mô-men xoắn cực đại: 68,6Nm tại 4,750 vòng / phút
- Hệ thống treo trước: Phuộc trước hành trình ngược 41mm
- Hệ thống treo sau: Giảm xóc đơn đa liên kết Pro-Link
- Trọng lượng: 235kg
- Chiều dài cơ sở: 1.580mm
- Chiều cao yên: 790mm
- Phanh trước: cặp phanh 4pis NISSIN, đĩa đôi 310mm, ABS
- Phanh sau: phanh 1pis NISSIN, đĩa đơn 240mm, ABS
Nguồn: moto7
Có thể bạn quan tâm: