Vespa primavera sang trọng và lịch lãm
Một thế hệ động cơ mới đã xuất hiện tại dòng Vespa LX và Vespa S, kết hợp hoàn hảo với những công nghệ mới nhất đảm bảo hiệu suất tối ưu với lượng nhiên liệu tiêu thụ và lượng khí thải tối thiểu. Với thế hệ động cơ tiên tiến 4 thì , 3 valve, 125- 150 phân khối, piaggio một lần nữa đã mở ra cánh cửa mới cho tương lai công nghệ động cơ. Họ gọi phiên bản mới là Vespa 3Vi.e. Trong khi i.e là viết tắt cho công nghệ phun xăng điện tự của Piaggio thì 3V thể hiện động cơ của xe có 3 valve gồm hai van nạp và một van xả.
Việc áp dụng động cơ 3 Valve, cộng với các điểm tối ưu của thế hệ ECU mới nhất, hệ thống khởi động khớp liên tục, Vespa cho thấy một hiệu suất ấn tượng ( tăng công suất tối đa, mô-men xoắn cực đại, thời gian tăng tốc và tốc độ tối đa) và mốt bước tiến mới trong tiết kiệm nhiên liệu tiêu thụ (giảm 30% lượng nhiên liệu tiêu thụ và khí thải CO2).
Việc áp dụng động cơ 3 Valve, cộng với các điểm tối ưu của thế hệ ECU mới nhất, hệ thống khởi động khớp liên tục, Vespa cho thấy một hiệu suất ấn tượng ( tăng công suất tối đa, mô-men xoắn cực đại, thời gian tăng tốc và tốc độ tối đa) và mốt bước tiến mới trong tiết kiệm nhiên liệu tiêu thụ (giảm 30% lượng nhiên liệu tiêu thụ và khí thải CO2).
Vespa LX/S 3Vi.e
Khối động cơ 3 valve trên Vespa LX/S 3Vi.e
Thông số kỹ thuật của động cơ 3V trên Vespa LX/S:
Động cơ Động cơ 4 thì, xy lanh đơn, phun nhiên liệu điện tử.
Đường kính xy lanh và hành trình piston 52/58.6 mm / 58/58,6 mm.
Dung tích xy lanh 124.5 cc / 154.8 cc.
Công suất tối đa 7.2 kW ở tốc độ 7.750 vòng/phút / 8.7kW ở tốc độ 7.500 vòng/phút.
Mô-men xoắn cực đại 9.5 Nm ở tốc độ 6.000 vòng/phút / 12Nm ở tốc độ 5.000 vòng/phút.
Hệ thống phối khí 3 van, Trục cam đơn nằm trên (SOHC).
Hệ thống phun xăng Phun xăng điện tử PI.
Hệ thống làm mát Làm mát bằng gió cưỡng bức.
Hệ thống bôi trơn Kiểu các te ướt.
Hệ thống khởi động Khởi động điện.
Hệ thống ly hợp Ly hợp khô kiểu ly tâm, tự động hoạt động và có cơ cấu giảm rung.
Hệ thống truyền động Truyền động vô cấp kết hợp các bánh răng giảm tốc (cụm láp).
Cấu tạo khung xe Khung xe dạng thép dập nguyên khối, có sử dụng các tấm hàn tăng cứng.
Giảm xóc trước Giảm xóc tác động kép kiểu đơn trục bố trí ở phía kết hợp với lò xo.
Giảm xóc sau Giảm xóc tác động kép kiểu đơn trục kết hợp với lò xo trụ và có cơ cấu điều chỉnh mức tải trọng.
Vành trước Vật liệu hợp kim nhôm, gia công bằng phương pháp đúc áp lực, kích thước 2.50x11”.
Rear wheel rim Vật liệu hợp kim nhôm, gia công bằng phương pháp đúc áp lực, kích thước 3.00x10”.
Lốp trước Lốp không săm 110/70-11”.
Lốp sau Lốp không săm 120/70-10”.
Phanh trước Phanh thủy lực, đĩa phanh bằng thép không gỉ có đường kính 200 mm.
Phanh sau Phanh cơ khí, đường kính trống phanh 110 mm.
Chiều dài/chiều rộng 1,770/705 mm.
Chiều cao yên 785 mm.
Khoảng cách trục bánh xe 1,280 mm.
Dung tích bình xăng 7.0 lít.
Tiêu chuẩn khí thải Euro 3.
Đường kính xy lanh và hành trình piston 52/58.6 mm / 58/58,6 mm.
Dung tích xy lanh 124.5 cc / 154.8 cc.
Công suất tối đa 7.2 kW ở tốc độ 7.750 vòng/phút / 8.7kW ở tốc độ 7.500 vòng/phút.
Mô-men xoắn cực đại 9.5 Nm ở tốc độ 6.000 vòng/phút / 12Nm ở tốc độ 5.000 vòng/phút.
Hệ thống phối khí 3 van, Trục cam đơn nằm trên (SOHC).
Hệ thống phun xăng Phun xăng điện tử PI.
Hệ thống làm mát Làm mát bằng gió cưỡng bức.
Hệ thống bôi trơn Kiểu các te ướt.
Hệ thống khởi động Khởi động điện.
Hệ thống ly hợp Ly hợp khô kiểu ly tâm, tự động hoạt động và có cơ cấu giảm rung.
Hệ thống truyền động Truyền động vô cấp kết hợp các bánh răng giảm tốc (cụm láp).
Cấu tạo khung xe Khung xe dạng thép dập nguyên khối, có sử dụng các tấm hàn tăng cứng.
Giảm xóc trước Giảm xóc tác động kép kiểu đơn trục bố trí ở phía kết hợp với lò xo.
Giảm xóc sau Giảm xóc tác động kép kiểu đơn trục kết hợp với lò xo trụ và có cơ cấu điều chỉnh mức tải trọng.
Vành trước Vật liệu hợp kim nhôm, gia công bằng phương pháp đúc áp lực, kích thước 2.50x11”.
Rear wheel rim Vật liệu hợp kim nhôm, gia công bằng phương pháp đúc áp lực, kích thước 3.00x10”.
Lốp trước Lốp không săm 110/70-11”.
Lốp sau Lốp không săm 120/70-10”.
Phanh trước Phanh thủy lực, đĩa phanh bằng thép không gỉ có đường kính 200 mm.
Phanh sau Phanh cơ khí, đường kính trống phanh 110 mm.
Chiều dài/chiều rộng 1,770/705 mm.
Chiều cao yên 785 mm.
Khoảng cách trục bánh xe 1,280 mm.
Dung tích bình xăng 7.0 lít.
Tiêu chuẩn khí thải Euro 3.
Có thể bạn quan tâm: