Thực sự Porsche đã chọn cho mình một con đường không bằng phẳng khi tham gia vào một chiến trường hoàn toàn xa lạ. Thông tin Porsche sản xuất xe thể thao đa dụng (SUV - Sport Utility Vehicle) đã gây sốc cho những người hâm mộ chiếc xe thể thao Porsche 911. Nó làm thay đổi hoàn toàn quan niệm về phong cách xe Porsche, nhưng có lẽ đây là một sự đổi mới cần thiết của hãng trong thế kỷ 21.
Cayenne Turbo là chiếc xe mạnh và cao cấp nhất trong 3 chiếc xe cùng họ Cayenne là Cayenne, Cayenne S và Cayenne Turbo. Với vị trí anh cả Cayenne Turbo được trang bị hầu hết mọi công nghệ mới nhất của Porsche. Hãng đã thiết kế chiếc xe từ những chi tiết ban đầu khá tỉ mỉ. Tuy dáng vẻ bề ngoài có thể gợi lại kiểu xe 911 Turbo nhưng sự thật Cayenne Turbo là một sản phẩm hoàn toàn mới và hoàn toàn khác những gì Porsche làm trên những chiếc 911. Dáng xe khoẻ với đèn pha và lưới tản nhiệt mang đậm chất Porsche. Nắp ca-pô vát mang hơi hướng của xe 911. Bốn ống xả mạ crôm lớn, xếp cân đối phía sau xe, các vành hợp kim 18” lộ ra bên trong các phanh đĩa lớn 350 mm/6 piston nén cho bánh trước và 350 mm/4 piston nén cho bánh sau. Các chi tiết mạ crôm kích cỡ lớn ở các viền cửa chỉ rõ nguồn gốc thể thao của xe. Cayenne Turbo dài và rộng hơn cả X5 4.6iS và ML 55 AMG, nhưng lại thấp hơn hai đối thủ cạnh tranh.
Động cơ V8 | Công nghệ Vario-camp |
Cayenne Turbo được trang bị động cơ V8 với dung tích xi-lanh 4.511 cc cho công suất đầu ra là 450 mã lực và mô-men xoắn tối đa 620 Nm. Như vậy, dung tích động cơ Cayenne Turbo nhỏ hơn cả X5 4.6iS (4.619 cc) và ML 55 AMG (5.439 cc) nhưng công suất lại bỏ xa mức 347 mã lực của cả hai xe trên. Điều này có được là do động cơ tăng áp tiên tiến với các đường nạp khí mới và đặc biệt là công nghệ Vario-Cam nổi tiếng của Porsche. Nó điều chỉnh thời điểm đóng mở van nhằm tăng hỗn hợp nhiên liệu vào tức thời khi xe tăng ga. Porsche từng gặt hái nhiều thành công với động cơ 3,6 lít trên những chiếc 911 với công nghệ Vario-Cam. Tất cả các hệ thống phun xăng và nén hỗn hợp xăng khí được điều khiển bởi Hệ thống máy tính quản lý động cơ Motronic. Công suất 450 mã lực có được còn do việc cải tạo lại đường xả khí nhưng vẫn đáp ứng đủ các chuẩn giới hạn về nồng độ khí thải như Euro 4 hay LEV 1.
Cần số và nút chuyển số trên vô-lăng | Cấu trúc Tiptronic S |
Cayenne Turbo trang bị hệ thống dẫn động 4 bánh toàn phần thời gian với động cơ đặt dọc xe, hộp số bán tự động 6 cấp Tiptronic S có khả năng chuyển số tay ngay trên vô lăng qua nút bấm. Kết hợp với hộp số thông minh này (tính toán điều kiện chuyển động và phản ứng tốt nhất ngay cả trong chế độ tự động hoàn toàn) là Hệ thống điều khiển lực kéo PTM (Porsche Traction Management) hay còn được gọi là dẫn động 4 bánh thông minh giống với 4ETS của Mercedes. PTM là tổ hợp của hệ thống điều khiển vi sai tự động (nhằm tối ưu hoá chuyển động) và hệ thống chống trượt (nhằm tăng hiệu năng khi tăng tốc). Bình thường mô-men xoắn được phân bố cho 2 cầu trước và sau với tỷ lệ 38% và 62%, tuy nhiên chúng có thể được hệ thống điện tử của PTM phân bố lại trên từng bánh xe tuỳ theo loại địa hình và tốc độ. Xe còn được trang bị cảm biến độ nghiêng giúp nhận biết khi xe đang ở trên mặt dốc và thông qua hệ thống điện tử, tự động nhấn phanh khi bị trôi xuống dốc mà người lái không cần can thiệp.
Khung xe |
Cầu trước |
Cầu sau |
Phanh đĩa |
Một trong những sự cách mạng lớn trong thiết kế và chế tạo chiếc Cayenne là khung xe bao được sản xuất với cấu trúc 3 lớp chống xoắn và biến dạng với nhiều loại chất liệu khác nhau. Khoang hành khách và khoang động cơ được bao bọc bởi các khung thép cứng và siêu cứng, cửa xe với khung thép thông thường và nhôm, nắp ca-pô bằng nhôm, cửa sau xe là loại thép tấm nhẹ. Các chi tiết bằng thép cứng và siêu cứng bảo đảm độ chống xoắn và chống biến dạng tốt hơn thép thông thường, nhờ đó độ an toàn của hành khách được nâng cao, các chi tiết bằng nhôm và thép nhẹ cho phép giảm trọng lượng xe. Porsche đã sử dụng các mối hàn laser chính xác để ghép các chất liệu khác nhau.
Một công nghệ khiến Cayenne Turbo vượt lên trên các đối thủ cạnh tranh là hệ thống treo khí nén với khả năng chỉnh độ cao gầm xe tuỳ theo yêu cầu chuyển động và loại địa hình ở 6 mức khác nhau (5 mức cho chuyển động và 1 cho xe khi đứng yên). Mức thấp nhất sẽ giúp dễ dàng bốc xếp hành lý lên phía sau xe khi xe đang đỗ(Loading Level). Khi xe chuyển bánh, độ cao gầm tự nâng lên mức bình thường. Các cơ cấu cơ kim loại của hệ thống treo trước là cấu trúc treo độc lập hai tay đòn lần đầu tiên được Porsche áp dụng và treo sau là loại độc lập liên kết đa điểm.
Hệ thống điều khiển giảm xóc PASM |
Được điều khiển bởi Hệ thống PASM (Porsche Active Suspension Manager), gầm xe sẽ càng ngày càng hạ thấp tự động khi tốc độ xe tăng nhằm phát huy khả năng khí động học của xe và tăng độ ổn định. Lúc này chiếc SUV Cayenne Turbo trở thành một chiếc sedan thể thao thực thụ với độ ổn định cao. Không chỉ có khả năng chạy nước rút trên đường phẳng, PASM còn giúp Cayenne Turbo vượt chướng ngại vật dễ dàng do có thể nâng gầm xe lên cao đáng kể khi cần thiết. Về mặt này, rõ ràng Cayenne Turbo vượt trội so với X5 4.6iS và ML 55 AMG và có thể cạnh tranh với Lexus GX 470 hay Jeep Grand Cherokee. Ngoài khả năng điều khiển độ cao gầm xe, PASM còn có chức năng cân chỉnh lại lực nén giảm xóc giúp xe luôn cân bằng khi vào cua và trên những đoạn đường gồ ghề. Tương tự 2 Hệ thống ABC (Active Body Control) và EDC (Electronic Damper Control) trên các xe Mercedes S-Class và BMW Serie 7, nó hoàn toàn tự động và hầu như người lái không cảm nhận thấy. Nếu muốn điều chỉnh thì PASM còn có 3 chế độ khác là Normal, Comfort và Sport, có thể thay đổi qua lại bằng tay hoặc tự động tuỳ theo điều kiện chuyển động và vận tốc.
Màn hình PCM | Ghế trước | Ghế sau |
Mức an toàn của Cayenne Turbo được quản lý qua máy tính trung tâm là Hệ thống PSM (Porsche Stability Management). PSM nhận tham số từ các vị trí của khung xe, phanh, tốc độ, vi sai, động cơ, từ đó phát lệnh chỉ huy toàn bộ các hệ thống một cách đồng bộ. Nội thất xe cũng không làm hổ danh tên tuổi của Porsche. Các chi tiết da, nhôm sáng hoặc gỗ tuỳ chọn. Bảng đồng hồ lớn và rõ ràng, viền mạ crôm, chính giữa là màn hình màu 5" hiển thị các thông số cần thiết của hệ thống điện tử và vị trí số. Vô-lăng đa chức năng có gắn nút chuyển số tay, hệ thống lái được trợ lực thông qua cảm biến Servotronic làm tay lái nhẹ khi đi chậm trong thành phố và giảm trợ lực để nâng cao độ cảm giác mặt đường khi đi nhanh. Ghế da thể thao chỉnh điện 12 hướng, hệ thống điều hoà với 4 vùng nhiệt độ riêng rẽ, có điều chỉnh riêng cho ghế sau. Xe trang bị 6 túi khí, gồm cả túi khí bảo vệ đầu. Khoang hành lý rộng rãi dung tích 540 lít , nếu gấp ghế sau lại sẽ tăng lên đến 1.770 lít.
Bảng đồng hồ |
Thiết bị tuỳ chọn cho xe là Hệ thống quản lý thông tin liên lạc đa năng PCM (Porsche Communication Management) với màn hình lớn 6,5" có giao diện đồ hoạ để sử dụng các dịch vụ định vị GPS hay điện thoại GSM và điều khiển hệ thống điều hoà và âm thanh. Cayenne Turbo còn có dàn âm thanh cao cấp Bose với 13 loa cỡ lớn, công suất 350 watt.
Hệ thống chiếu sáng trên xe cũng là loại tiên tiến nhất hiện nay với công nghệ Bi-xenon và khả năng điều chỉnh góc chiếu sáng tối ưu khi xe vào cua, thông qua việc tính toán góc quay vô-lăng và điều kiện địa hình. Đèn hậu là loại diode phát sáng (LED - Ligth Emitting Diode) giúp nâng độ an toàn khi đi trong thời tiết xấu. Ngoài ra xe còn có các trang thiết bị mà giờ đây đã là chuẩn cho các xe cao cấp như ga tự động Cruiser Control, hệ thống kiểm soát đỗ xe Park Assist. Có lẽ trong thời điểm hiện tại ít có chiếc SUV nào sánh kịp Porsche Cayenne Turbo.
Thông số kỹ thuật Porsche Cayenne Turbo | |
Động cơ | V8 đặt dọc |
Dung tích xi-lanh | 4.511 cc |
Công suất (mã lực/vòng/phút) | 450/6.000 |
Mô-men xoắn (Nm/vòng/phút) | 620 Nm/2.250-4.750 |
Hộp số | 6 số bán tự động Tiptronic S |
Thời gian tăng tốc từ 0-100 km/h | 5,6 giây |
Tốc độ tối đa | 266 km/h |
Hệ thống treo | Khí nén điều chỉnh PASM 6 độ cao |
Hệ thống phanh | ABS với đĩa tản nhiệt đường kính 350 mm |
Hệ thống lái | Trợ lực điện, thuỷ lực với cảm biến Servotronic |
Dài/ rộng/ cao (mm) | 4.786/1.928/1.699 (mm) |
Khoảng cách trục | 2.855 mm |
Dung tích khoang hành lý | 540 lít |
Dung tích bình xăng | 100 lít |
Kích thước lốp | 255/55 R 18 |
Tự trọng | 2.355 kg |
Giá xe | 69.000 bảng Anh |
Thành Hưng