Trong tâm thức của người Việt, “Vạn sự khởi đầu Niên” nên bất cứ công việc gì cũng cần phải tính ngày tính giờ và hướng đi. Do vậy, những ngày đầu năm mới họ rất coi trọng hướng và giờ xuất hành. Việc chọn hướng, giờ tốt xuất hành thường đi kèm với việc hái lộc đầu năm.
Tiến sĩ Nguyễn Văn Vịnh, Phó Viện trưởng Viện Công nghệ giáo dục cho biết: “Gia chủ nên xuất hành ngày đầu năm mới nhằm hướng đi lễ chùa cầu bình an hay may mắn. Sau đó, đi đâu, đi hướng nào cũng được. Có nhiều gia đình, chỉ có một hướng đi thì nên đi phía đường gần chùa nhất nhà mình”.
Sau khi đi lễ chùa, gia chủ có thể đi chúc Tết họ hàng người thân, bạn bè đồng nghiệp, đi trực cơ quan hay làm các công việc khác. Ngoài ra, việc chọn giờ xuất hành cũng nên lưu ý. Phải là giờ hoàng đạo, không được kỵ, không được khắc. Nếu xuất hành vào giờ xấu thì gia chủ sẽ gặp vận rủi trong năm mới.
Theo tiến sĩ Nguyễn Văn Vịnh, tùy theo tên ngày, can chi của ngày mùng 1 Tết mà gia chủ nên chọn giờ xuất hành. “Trong đạo giáo có 3 vị thần cai quản theo giờ trong một ngày. Hỉ thần cai quản hỉ sự, Tài thần cai quản tiền tài và Hắc thần cai quản những việc xấu. Do vậy, những gia đình nào con cái chưa lấy chồng thì nên xuất hành vào giờ hỉ thần, muốn làm ăn phát tài phát lộc thì xuất hành giờ tài thần”, tiến sĩ Vịnh chỉ rõ cụ thể từng giờ tốt để xuất hành.
Giờ xuất hành năm mới Bính Thân 2016
Những ngày đầu năm mới Bính Thân, gia chủ nên xuất hành vào những ngày:
- Mùng 1: Tốt
Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút.
Giờ tốt: Tỵ, Mùi, Tuất, Hợi.
Huớng tốt: Cầu duyên đi về Nam. Cầu tài đi về phương đông.
Những hành kỵ dùng: Bính, Tân, Mậu, Kỷ và tuổi Dần
- Mùng 2: Rất tốt
Rất lợi cho xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, hội họp.
Giờ tốt: Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất.
Huớng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam. Cầu tài đi về phương Bắc.
Những hành kỵ dùng: Nhâm, Đinh, Bính và tuổi Mão, Dậu
- Mùng 4: Tốt
Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi.
Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về Tây Bắc. Cầu tài đi về Tây Nam.
Những hành kỵ dùng: Giáp, Kỷ, Mậu và tuổi Hợi, Tỵ
- Mùng 6: Rất tốt
Nên khai trương, xuất hành, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng.
Giờ tốt: Sửu, Mão, Mùi, Thân.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam. Cầu tài đi về chính Tây.
Những hành kỵ dùng: Bính, Mão, Tân, Canh và tuổi Tuất, Mùi
- Mùng 10: Rất tốt
Nên xuất hành, khai trương cửa hàng, cưới hỏi, đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi,…
Giờ tốt: Tỵ, Thân, Dậu, Hợi.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Nam. Cầu tài đi về chính Đông.
Những hành kỵ dùng: Canh, Giáp, Ất và tuổi Thân, Hợi