Những chiếc xe đầu tiên được trang bị động cơ L.E.AD.E.R. 125 phân khối 4 kỳ công suất 10,3 mã lực, đạt tiêu chuẩn Euro 3 về độ ồn và khí thải. Với sức mạnh động cơ này, Vespa LX dễ dàng đạt đến tốc độ an toàn tối đa 91 km/h.
Công nghệ sơn áp dụng công nghệ sơn 5 lớp, theo tiêu chuẩn ôtô. Lần đầu ra mắt, Vespa LX125 có 4 màu lựa chọn bao gồm: màu trắng (Montebianco), đen (Vulcano), xanh da trời (Capri), màu dâu tây (Rosso Fragola). Màu ngà voi (Avorio) và màu vàng chanh (Giallo Lime) sẽ được ra mắt vào tháng 9 tới.
Tiếp theo, phiên bản 150 phân khối sẽ được ra mắt trong tháng 8/2009.
* Ảnh Vespa LX125 cùng người đẹp |
Để phù hợp hơn với người tiêu dùng Việt Nam, yên xe của Vespa LX được hạ còn 774 mm, thấp hơn 11 mm so với chiều cao yên (cao nhất) của Vespa LX nhập khẩu trước đây (785mm). |
Toàn thân xe làm bằng thép tấm dập liền khối. Vỏ thép Vespa LX 2009 sản xuất tại Việt Nam có độ dày 0.9mm và khung xe dày 1.5mm, tương đương với tiêu chuẩn áp dụng trên xe hơi. Công nghệ chế tạo đặc biệt có một không hai này đã tạo đẳng cấp riêng cho dòng xe Vespa LX của Piaggio mà không giống với bất cứ nhà sản xuất xe máy nào trên thế giới. |
Theo thiết kế của Vespa 2009 tại Italy, LX lăp ráp tại Việt Nam có thêm chiếc mào cổ điển. Xe được trang bị hệ thống giảm xóc trước thuỷ lực hành trình kép và giảm xóc sau thuỷ lực đơn, với lò xo ống lồng có thể điều chỉnh được với 4 vị trí. |
Mặt táp lô được thiết kế sắc nét với gam màu sẫm tương phản giúp những chi tiết như đồng hồ đo tốc độ, đồng hồ công-tơ-mét, đồng hồ nhiên liệu, đồng hồ điện tử chỉ giờ, đèn báo rẽ, đèn báo pha hay cốt và đèn báo áp lực dầu nhớt hiển thị rõ nét. |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT | |
Vespa LX 125 | |
Kích thước cơ bản: | |
Trọng lượng khô: | 114 kg |
Rộng: | 705 mm |
Chiều dài tổng: | 1.770 mm |
Chiều dài cơ sở: | 1.280 mm |
Chiều cao yên (cao nhất): | 774 mm |
Chiều cao tổng | 1.150 mm |
|
|
Khung sườn: | |
Khung | Thép tấm dập liền khối, chịu áp lực cao với các thanh gia cường |
Giảm xóc | Trước: Đơn, đòn dẫn động với lò xo xoắn và giảm chấn thủy lực |
Sau: Đơn, giảm chấn thuỷ lực kết hợp lò so ống lồng, 4 vị trí điều chỉnh. | |
Hệ thống Phanh | Trước: Đĩa thuỷ lực đường kính 220 mm |
Sau: Tang trống đường kính 110 mm | |
Vành | Hợp kim nhôm đúc |
Trước: 2,50x11" | |
Sau : 3,00x10" | |
Lốp. | Loại không săm |
Trước: 110/70-11" | |
Sau: 120/70-10’’ | |
|
|
Động cơ: | |
Kiểu động cơ | L.E.AD.E.R (Low Emision Advanced Engine Range – động cơ cao |
Hệ thống phân phối khí | Trục cam đơn, dẫn động bằng xích cam |
Đ.kính x H.trình piston | 57x48,6 mm |
Thể tích buồng đốt | 124 cm3 |
Tỷ số nén | 10,1-11,1:1 |
Tốc độ không tải | 1650 + 100 v/p |
Hệ thống khởi động | Điện, đạp chân |
Hệ thống đánh lửa | Điện tử, thời điểm thay đổi (CDI) |
Hệ thống điện | Máy phát xoay chiều, bình ắc quy 12V-10Ah |
Hệ thống bôi trơn | Bơm cưỡng bức với lọc thô và lọc tinh |
Hệ thống nhiên liệu | Chế hoà khí |
Nhiên liệu sử dụng | Không chì, tối thiểu 92RON, tốt nhất 95RON |
Công suất lớn nhất | 7,4 Kw ở 8250 v/p (trên trục khuỷu) |
Mô men lớn nhất | 9,1Nm ở 7250 v/p |
Tốc độ an toàn tối đa | 91 Km/giờ |
Hệ thống truyền lực | Ly tâm tự động ma sát khô, truyền động bằng dây curoa |
Dầu bôi trơn động cơ | Tiêu chuẩn 1100 cc, gốc tổng hợp SAE: 10W-40, API: SJ |
Bình xăng | 8 lít (gồm cả 2 lít dự trữ) |
Mức tiêu thụ nhiên liệu |
|
tại 45 km/h | 39,1 km/l |
tại 60 km/h | 36,5 km/l |
N.Đ.