Mẫu Jolie SS mới, hình ảnh một chiếc xe thân thiện. |
Những cải tiến trên Jolie đời mới chủ yếu tập trung vào các thay đổi bề ngoài. Phần trước xe hoàn toàn khác so với đời trước. Mặt nạ két nước mạ crôm, với logo hình 3 viên kim cương nổi bật. Hai đèn pha được cách điệu, chạy vát theo đường gân mui xe, tạo dáng mạnh mẽ. Ngoài ra, các chi tiết như ốp nhựa bên hông, bọc bánh xe dự phòng (đều là trang bị tiêu chuẩn của xe Jolie SS) và bộ đèn sau dạng đứng cùng nhằm nhấn mạnh vào những nét thể thao của xe.
Nội thất rộng rãi, không cầu kỳ. Xe có 8 chỗ ngồi, khi cần thiết có thể gập hai hàng ghế phía sau để tạo ra không gian xếp hành lý rất lớn phía sau. Vô-lăng 4 chấu bọc da thiết kế nhìn khá bắt mắt. Xe vẫn sử dụng động cơ 2 lít, hệ thống phun xăng đa điểm.
Theo Vinastar, công ty vẫn giữ nguyên giá bán trước thuế (26.000 USD cho Jolie SS và 23.000 cho Jolie MB). Mục tiêu của công ty là bán được khoảng 300 xe/tháng.
Vinastar là liên doanh chuyên sản xuất và cung cấp các sản phẩm của Mitsubishi (Nhật Bản) và Proton (Malaysia) tại Việt Nam. Tuy nhiên, hiện công ty chỉ còn cho ra mắt các xe hiệu Mitsubishi do xe của Proton không được thị trường trong nước đón nhận.
Mitsubishi Jolie 2004 | ||
Thông số kỹ thuật | Jolie SS | Jolie MB |
Chiều dài (mm) | 4.640 | 4.420 |
Chiều rộng (mm) | 1.750 | 1.650 |
Chiều cao (mm) | 1.830 | 1.800 |
Khoảng cách trục (mm) | 2.620 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 170 | |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.520 | 1.480 |
Động cơ | 4G63 2.0 | |
Dung tích (cc) | 1.997 | |
Công suất cực đại (mã lực/vòng/phút) | 123/5.500 | |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/vòng/phút) | 170/3.000 | |
Hộp số | Tay 5 cấp | |
Tốc độ tối đa (km/h) | 150 | |
Lốp | 185R14C | |
Giá (USD) | 28.600 | 25.300 |
X.O.