Có bảy hình dạng khuôn mặt cơ bản: mặt trái xoan, mặt tròn, mặt vuông, hình tam giác (hình quả lê), hình chữ nhật, hình thoi, và tam giác ngược (hình trái tim). Để nhận ra mỗi hình dạng khuôn mặt và để có thể chọn kiểu tóc thiết kế nổi bật nhất với hình dạng khuôn mặt trong tâm trí, bạn nên nhớ kỹ đặc điểm của từng hình dáng mặt. Hãy nhớ rằng, khi thiết kế phong cách cho các loại khuôn mặt , người ta có xu hướng cố gắng đưa về hình dạng của khuôn mặt hình trái xoan.
Để xác định hình dạng khuôn mặt, ta chia mặt thành ba khu vực: từ trán đến lông mày, lông mày đến cuối mũi và chóp mũi xuống dưới cằm.
Mặt trái xoan
Hình dạng khuôn mặt trái xoan là mẫu hình chuẩn cơ bản và lý tưởng cho việc chọn kiểu tóc của tất cả các hình dạng khuôn mặt khác hướng đến.
Định dạng: Khuôn mặt trái xoan có chiều dài của mặt gấp rưỡi chiều ngang của khoảng cách hai đầu cuối chân mày. Trán hơi rộng hơn so với cằm. Một người với một khuôn mặt trái xoan có thể để bất cứ kiểu tóc nào trừ khi có những cân nhắc khác, chẳng hạn như kính mắt, chiều dài và hình dạng của mũi.
Mặt tròn
Định dạng: hình dạng tròn vòng quanh chân tóc và cằm tròn, bề ngang khuôn mặt rộng.
Mục đích kiểu tóc lựa chọn: Để tạo ra ảo giác về chiều dài cho khuôn mặt, điều này sẽ làm cho khuôn mặt xuất hiện mảnh hơn.
Kiểu tóc lựa chọn: Một kiểu tóc có chiều cao, tạo đường bồng bềnh cao cho mái trên đầu và không bung bồng tóc ở hai bên.
Mặt vuông
Định dạng: Bề ngang hai bên thái dương rộng, hẹp ở một phần ba giữa của khuôn mặt, và vuông ra ở quai hàm.
Mục đích kiểu tóc lựa chọn: để bù đắp hoặc khỏa lấp những phần vuông góc cạnh.
Kiểu tóc lựa chọn: làm lọn tóc xoăn xung quanh thái dương và xương hàm, bằng cách tạo dáng cho tóc để không quá chú ý vào hình dáng vuông của khuôn mặt. Tạo lọn tóc bồng bềnh xung quanh thái dương và quai hàm, bằng cách thêm chiều rộng xung quanh khu vực tai, ví dụ.
Mặt tam giác (quả lê)
Định dạng: trán hẹp, quai hàm và cằm rộng.
Mục đích kiểu tóc lựa chọn: Để tạo ra ảo giác về chiều rộng trên trán.
Kiểu tóc lựa chọn: Một kiểu tóc bồng bềnh hai bên thái dương và mái cao. Bạn có thể che giấu trán hẹp bằng mái xéo hay mái nhẹ lưa thưa.
Mặt thuôn dài
Định dạng: dài, khuôn mặt hẹp không có gò má cao.
Mục đích kiểu tóc lựa chọn: để làm cho khuôn mặt xuất hiện ngắn hơn và rộng hơn.
Kiểu tóc lựa chọn: Tóc mái che bớt trán. Thêm lượng tóc bồng bềnh hai bên để tạo ra ảo giác về chiều rộng. Mái tóc không nên quá dài, vì điều này sẽ kéo dài hình dạng thuôn dài của khuôn mặt. Chiều dài đến cằm là đẹp nhất.
Mặt hình thoi
Định dạng: trán hẹp, rộng từ đầu gò má này qua đầu xương gò má kia và cằm hẹp.
Mục đích kiểu tóc lựa chọn: để giảm chiều rộng trên đường xương gò má.
Kiểu tóc lựa chọn: tạo sự đầy đặn cho tóc ở vùng quai hàm và trán trong khi vẫn giữ mái tóc sát với đầu của đường xương gò má giúp tạo khuôn mặt hình trái xoan. Tránh kiểu tóc làm nổi vùng má hoặc phô trương chân tóc gần khu vực tai.
Mặt tam giác ngược (hình trái tim)
Định dạng: trán rộng và đường cằm hẹp.
Mục đích kiểu tóc lựa chọn: để giảm chiều rộng của trán và tăng độ rộng ở phần dưới của khuôn mặt.
Kiểu tóc lựa chọn: Phong cách tóc sát với đầu không có bồng bềnh. Tóc mái hay mái nhẹ nên tận dụng. Tăng dần độ rộng của khuôn mặt từ phần thứ ba giữa khu vực xương gò má và gần tai, giữ độ rộng nhất của khuôn mặt ở phần xương hàm và cổ.
Thảo Đoàn (Theo Milady’s Standard Cosmetology)